Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

A LUYỆN NHÃ

Aranyaka
 
Cũng viết: A lan nhã: Tức là bực tu hành xuất gia đi đến xứ xa, vào ngồi nơi trống không, mồ mả, đồng hoang, rừng vắng, núi cao và nơi cội cây mà thiền định phép tịch tĩnh, tu hành đúng theo phép Tỳ Kheo trụ xứ. Dịch nghĩa: Không nhàn, Nhàn cư.
 
Hạnh tu của vị Tỳ Kheo như vậy, kêu là A luyện nhã hạnh: A lan nhã hạnh. Phép tu hành nơi chỗ thanh vắng, kêu là A luyện nhã phép. Chỗ tu hành, khu vực nơi ấy mình thiền định, khu vực thanh vắng nơi mồ mả, đồng bái, núi rừng kêu là A luyện nhã xứ: A lan nhã xứ.
 
A luyện nhã xứ có những nghĩa: Vô tránh thinh xứ: nơi xa vắng, không có tiếng cãi cọ. Nhàn tịch xứ: Nơi vắng lặng, thong thả. Không nhàn xứ: nơi trống trải, không huyên náo, thong dong tự tại. Viễn ly xứ: nơi tránh xa sự lộn xộn của thế gian.