Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

A NẬU ĐA LA TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ

A NẬU ĐA LA TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ (S. Anuttarasamyak sambodhi)
 
A nậu đa la (Anuttara), Vô thượng, không gì hơn. Tam miệu (samyak), chánh đẳng: chân chánh không thiên, bình đẳng. Tam Bồ Đề (sambodhi) chánh giác. Hợp lại thành: Vô thượng chánh đẳng chánh giác sự giác ngộ chân chính, bình đẳng và vô thượng của Phật.
 
 
 
阿耨多羅三藐三菩提; C: ānòuduōluó sānmiăo sānpútí; J: anokutara sammyaku sambodai; K: anyoktara sammyak sampori
 
Phiên âm chữ anuttarā-saṃyak-saṃbodhi từ tiếng Phạn. Có nghĩa là Giác ngộ chân chính cao tột. Anuttarā có nghĩa là »sao tột, không có gì vượt qua được«. Saṃyak có nghĩa là »chân chính«. Saṃbodhi có nghĩa là »giác ngộ«. Hán dịch là Vô thượng chính đẳng giác (無上正等覺), Vô thượng chính chân đạo (無上正眞道), Vô thượng chính biến trí (無上正遍智, 無上正徧智).
 
Theo từ điển Phật học Đạo Uyển
 
A NẬU ĐA LA TAM MUỘI TAM BỒ ĐỀ
 
Anuttara-samayak-saṃbodhi (S), Aṇubodhi (S), Complete enlightenment, Unsurpassed Perfectly Englightened One Aṇubodhi (S), Anuttara-samma-saṃbodhi (P)Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác. A Nậu Đa La dịch là vô thượng, Tam Miệu dịch là chánh đẳng, Tam Bồ Đề dịch là chánh giác. Giác ngô cuối cùng gọi là Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
 
Từ điển Phật học Việt-Anh của Minh Thông