Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

ÁC PHÁP

Pháp ác: lý điên đảo, sự tà ác. Những giáo lý trái nghịch với thiện pháp, không phù hạp với Ngũ giới, Thập thiện, Tam học, Lục độ, những sự hành vi ác trược, ứng với Ngũ nghịch, Thập ác. Kẻ làm ác pháp thì tham lam, giận hờn, mê muội, chẳng biến hổ thẹn, chẳng tin Phật Pháp Tăng, chê bai những bực Hiền Thánh, lòng đầy tà kiến.
 
Niết Bàn kinh, quyển 25: Tỷ như mặt trăng ở không trung, từ ngày mồng một đến ngày rằm, lần lần to lớn thêm. Bực Thiện tri thức cũng như vậy, có thể khiến cho những trang học nhơn xa lần ác pháp, tăng trưởng thiện pháp.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn