Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

AM LA

Âmra
 
Am la thọ, Cây Am la, một thứ cây mọc ở Thiên Trước: Am la là tiếng Ấn Độ. Am la quả là trái cây của cây am la, trái ấy ngon ngọt, mà hột nó rất đắng, ăn chẳng được. Am la dịch nghĩa: nan phân biệt, tức là trái am la từ lúc sống cho đến lúc chín, cái vỏ nó chỉ có một màu xanh mà thôi, khó mà phân biệt trái nào sống trái nào chín, vì vậy nên gọi là am la: nan phân biện.
 
Hạng tu hành xuất gia và tại gia tỷ như am la quả, là vì người đời khó phân biệt ai là người trì giới và ai là người phá giới.
 
Lại tỷ như am la quả là trái mà người ta khó phân biệt sống với chín, có bốn hạng tu hành mà người ta khó phân biệt:
 
   Có người hạnh tinh tế mà tâm chẳng chánh thật.
 
   Có người tâm tinh tế mà hạnh chẳng chánh thật.
 
   Có người tâm tinh tế và hạnh chánh thật.
 
   Có người tâm chẳng tinh tế và hạnh chẳng chánh thật.
 
Niết Bàn kinh: Như cây am la, hoa thì nhiều, nhưng thành trái thì ít. Cũng như thế, chúng sanh phát tâm tu cho thành Phật thì vô lượng, nhưng số người thành tựu thì chẳng đáng kể.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn