Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

BÀ LA MÔN QUỐC

S : Brahmana- desa.
 
Tên khác của nước Ấn Độ thời cổ, riêng Trung Quốc cũng gọi nước Tích lan thời cổ là nước Ba- la- môn. Ngày xưa, các chủng tộc Ấn Độ sống theo từng nhóm (dòng tộc) và dòng tộc Bà- la- môn được đặc biệt cho là thanh tịnh cao quí. Do nghĩa tốt đẹp này mà từ Bà- la- môn được truyền thành thói quen và được dùng làm tên nước. vì không phân ranh giới địa lí giữa các dòng tộc nên toàn cõi Ấn Độ thời cổ gọi là nước Bà- la- môn.
 
Theo Thích Ca Phương Chí, thượng, phía Nam núi Tuyết là nước Bà- la- môn, riêng biệt với nước Hồ.
 
phần chú thích trong Nam Hải Kí Quí Nội Pháp Truyện 3 (Đại 54, 222 thượng) ghi: “ Năm xứ Thiên Trúc đều là nước Bà- la- môn”.
 
Theo : Đại Đường Tây Vực Kí 2.
 
Từ điển Phật học Huệ Quang