Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

MA HA TĂNG KỲ BỘ

MA HA TĂNG KỲ BỘ; S. Mahasanghika
Bộ phái Phật giáo quan trọng hình thành khoảng 100 năm sau khi Phật nhập Niết Bàn, sau phần phân phái thứ nhất diễn ra tại thành Vaisali. Hán dịch nghĩa là Đại Chúng Bộ, do bộ phái này tập hợp được số đông tăng sĩ thời bấy giờ, so với Thượng Tọa Bộ, là bộ phái đối lập, chỉ tập hợp được những cao tăng lớn tuổi, các vị Thượng Tọa có tính bảo thủ hơn.