Từ điển phật học
ÂN ÁI
Thương yêu nhau vì làm ơn cho nhau. Chỉ mối tình giữa cha mẹ con cái, vợ chồng.
Các từ liên quan
- ÂN ÁI HÀ
- ÂN ÁI NGỤC
- ÂN ÁI NÔ
- BẢN TRIỀU LỊCH ĐẠI PHÁP HOÀNG NGOẠI KỈ
- BẢO THẮNG NHƯ LAI
- BÁT QUAN TRAI
- ĐA MA LA BẠT CHIÊN ĐÀN HƯƠNG NHƯ LAI
- DẠ THUYỀN NHÀN THOẠI
- DIỆU SẮC THÂN NHƯ LAI
- DƯỢC SƯ LƯU LY QUANG NHƯ LAI
- HOA QUANG NHƯ LAI
- HOAN HỈ 歡 喜; C: huānxǐ; J: kanki; 1. Niềm vui, sự hân hoan, hạnh phúc. Niềm vui phát sinh do thành tựu công hạnh tu tập, làm thăng hoa con người; 2. Giai vị đầu tiên trong Thập địa của hàng Bồ Tát (S: pramuditā), được giải thích rộng trong phẩm Thập địa
- HOẰNG NHẪN ĐẠI SƯ
- NĂM NHẬN THỨC SAI LẦM
- PHÂN PHÁI
- QUAN ÂM NAM HẢI
- QUANG MINH NHƯ LAI
- TAM TẮNG ÁI
- THẮNG GIẢI
- THẬP CHỦNG QUẢNG ĐẠI TRÍ