Từ điển phật học
ẤN ĐỘ
ẤN ĐỘ (Ph. Inde)
Sách Phật, tiếng Hán thường dịch Ấn Độ là Thiên Trúc, Tây Vực, Tây Thiên. Ấn Độ là nơi Phật Thích Ca ra đời cách đây hơn 2500 năm, là nơi phát sinh ra đạo Phật.
Thời Phật còn tại thế, Ấn Độ chia thành nhiều nước, trong số này, nổi danh nhất trong lịch sử Phật giáo là:
Kapilavastu (Ca Tỳ La Vệ) là nước quê hương của Phật Thích Ca. Phật nguyên là thái tử, con quốc vương nước này.
Magadha (Ma Kiệt Đà) nước lớn hơn hết, là nơi Phật thành đạo.
Kushinagara (Câu thi na yết la) nơi Phật vào Niết Bàn.
Các nước Vaisali (Tỳ Xá Li), Sravasti (Xá Vệ), Kosala (Câu Thát Là), Kausambi (Kiều Thường Di)… là những nước Phật Thích Ca thường hay qua lại thuyết pháp.
Các từ liên quan
- ẤN ĐỘ GIÁO
- ẤN ĐỘ HỌC
- AN DƯỠNG TỊNH ĐỘ
- HOAN HỈ 歡 喜; C: huānxǐ; J: kanki; 1. Niềm vui, sự hân hoan, hạnh phúc. Niềm vui phát sinh do thành tựu công hạnh tu tập, làm thăng hoa con người; 2. Giai vị đầu tiên trong Thập địa của hàng Bồ Tát (S: pramuditā), được giải thích rộng trong phẩm Thập địa
- LỤC CHỦNG CHẤN ĐỘNG
- PHÂN ĐOẠN SINH TỬ
- SANH TỊNH ĐỘ BÁT PHÁP