Từ điển phật học
A LA HA
Arhat
Tức A la ha. Một hiệu trong Thập hiệu của Phật. A la ha dịch là Ứng cúng, nghĩa là đáng thọ sự cúng dường của loài người và chư Thiên, vì tự mình đã dứt hết phiền não.
Cũng viết: A La Hán. Đành rằng đức Thích Tôn đắc quả A La Hán đã bao kiếp rồi, nhưng một khi giáng sanh nơi một cõi trược thế, kế xuất gia tu hành, thì phải lấy lại quả A La Hán. Vì vậy nên người ta gọi Phật là một vị Đại La Hán.
Nhưng trong các kinh điển không gọi Phật là A La Hán, mà gọi là A la ha hay Ứng cúng, ấy là để phân biệt rằng Phật không phải là một vị xuất thân từ nơi Thinh văn thừa.
Các từ liên quan
- A LA HÁN
- A LAN NHÃ
- AN LẬP HẠNH BỒ TÁT
- BA LA PHẢ CA LA MẬT ĐA LA
- CƯU MA LA THẬP
- GIÀ LA PHẢ QUỐC
- HOAN HỈ 歡 喜; C: huānxǐ; J: kanki; 1. Niềm vui, sự hân hoan, hạnh phúc. Niềm vui phát sinh do thành tựu công hạnh tu tập, làm thăng hoa con người; 2. Giai vị đầu tiên trong Thập địa của hàng Bồ Tát (S: pramuditā), được giải thích rộng trong phẩm Thập địa
- MẬT LẶC NHẬT BA
- MƯỜI TÁM VỊ LA HÁN
- NĂM PHÁP ĐEM LẠI HẠNH PHÚC ĐẦY ĐỦ
- TỨ AN LẠC HÀNH