Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

AN HUỆ

Một trong mười đại Luận sư xuất sắc của Duy thức tông (S: vijñānavāda). Sư viết những luận văn quan trọng về các tác phẩm của Thế Thân (S: vasubandhu) như A-tì-đạt-ma câu-xá luận thật nghĩa sớ, Duy thức tam thập tụng thích. Ngoài ra Sư còn viết luận về những tác phẩm của Long Thụ (S: nāgārjuna) như Ðại thừa trung quán thích luận. Sư là người ôn hoà, cố gắng dung hoà tư tưởng của Duy thức và Trung quán (S: madhyamaka).
 
 Các tác phẩm của Sư (trích): 1. A-tì-đạt-ma câu-xá luận thật nghĩa sớ (S: abhidharmakośa-bhāṣya-ṭīkā-tattvārtha-nāma); 2. Duy thức tam thập tụng thích luận (S: vijñāptimātratāsiddhitriṃśikā-bhāṣya), còn bản Phạn ngữ và Tạng ngữ; 3. Ðại thừa trung quán thích luận, chú giải Trung quán luận (S: madh-yamaka-śāstra) của Long Thụ, chỉ còn Hán văn; 4. Ðại thừa a-tì-đạt-ma tạp tập luận (S: abhidharma-samuccaya-bhāṣya), còn bản Hán và Tạng ngữ; 5. Ðại thừa kinh trang nghiêm luận nghĩa thích (S: sūtralaṅkāravṛttibhāṣya), chỉ còn bản Tạng ngữ; 6. Trung biên phân biệt luận sớ hoặc Biện trung biên luận sớ (S: madhyāntavibhāga-kārikā), còn bản Hán và Tạng ngữ, một bài luận giải về Biện trung biên luận (S: madhyānta-vibhāga-kārikā) của Di-lặc hoặc Mai-tre-ya-na-tha (maitreyanātha); 7. Ðại bảo tích kinh luận (S: ārya-mahāratnakūṭa-dharma-paryāya-śatasāhasrikāparivartakāśyapa-parivartaṭīkā), bản Hán và Tạng ngữ; 8. Ngũ uẩn luận thích hoặc Ðại thừa quảng ngũ uẩn luận (S: pañcaskandhaka-bhāyṣa) luận về Ngũ uẩn luận (S: pañcaskandhaka) của Thế Thân.
 
 Theo từ điển Phật học Đạo Uyển