Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

AN THIỀN

Yên tĩnh ngồi thiền (An thiền tịnh lự: an trú trong thiền định, mà tư duy suy xét lặng lẽ).
 
“An thiền, miệng niệm Di Đà”.
 
(Vô Danh)

AN THIỀN
Đạo hiệu của Hòa Thượng Phúc Điền, trụ trì chùa Đại Giác ở Bồ [tr.34] Sơn, Bắc Ninh (Hà Bắc hiện nay). Là nhà Phật học nổi tiếng ở thế kỷ XIX, đã có công phiên dịch và ấn tống nhiều tác phẩm Phật giáo sang tiếng Việt như các cuốn:
 
1. Khóa Hư Giải Âm
 
2. Đại Nam Thiền Uyển Tập Anh, 1 cuốn
 
3. Trúc Song, 1 bộ
 
4. Phật Tổ Thống Chí
 
5. Đạo Giáo Nguyên Lưu, 3 quyển
 
6. Thiền Lâm Quy Ước, 3 quyển
 
7. Tân Trấp Tại Gia Nhật Dạ Tu Trì Nghi Thức, 1 quyển
 
8. Phóng Sanh Giới Sát, 1 bài.