Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

BA LA PHẢ CA LA MẬT ĐA LA

BA LA PHẢ CA LA MẬT ĐA LA (565- 633)
 
S : Prabhakaramitra.
 
Hâ : Ba- la- phả- mật- đa- la, Ba- phả- mật- đa- la.
 
Hd : Minh Trí Thức, Minh Hữu, Quang Trí.
 
Gt : Ba phả.
 
 
 
Danh tăng người nước Ma- kiệt- đà, Trung Ấn Độ, thuộc dòng dõi Sát- đế- lợi, 10 tuổi xuất gia học kinh Dại thừa.
 
   Sau khi thọ giới Cụ túc, Sư học Luật tạng, tu tập Thiền định. Sau, Sư đi về phía Nam, đến chùa Na- Lan- đà học Thập Thất Dịa Luận với Luận Sư Giới Hiền và học thuộc các bộ luận Tiểu thừa. Sư giới hạnh tinh cần, trí thức sáng suốt, được các bạn đồng môn hết sức nể trọng.
 
Vào năm 627 đời Đường Thái Tông, Sư mang kinh chữ Phạn đến kinh đô Trường An, trụ ở chùa Đại Hưng Thiện. Vào tháng 3 năm 630, Sư cùng Huệ Thừa, Huệ Trách, Pháp Lâm, Huyền Mạc và 19 bậc Thạc đức cùng phiên dịch kinh Bảo Tinh Đà- la- ni 10 quyển, luận Bát- nhã Đăng 15 quyển, Đại Thừa Trang nghiêm Kinh Luận 13 quyển.
 
Năm 633, Sư thị tịch ở chùa Thắng Quang, thọ 69 tuổi.
 
Theo : Tục Cao Tăng Truyện 3 ; Dại Dường Nội Diển Lục 5 ; Khai Nguyên Thích Giáo Lục 8.
 
Từ điển Phật học Huệ Quang