Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

BẠCH TỨ KIẾT MA

Thựa bày bốn lần Kiết ma. Kiết ma: Karma là chữ phạn, dịch nghĩa: Tác pháp, Nghiệp. Kiết ma đà na: Karmadana, kêu tắt: Kiết ma: Yết ma là vị sư lo về lễ phép ở Giáo hội. Khi có cuộc lễ truyền thọ giới Tỳ Kheo, vị sư Kiết ma đọc qua một lần phép Kiết ma, kế vị Tân Tỳ Kheo lặp lại ba lần, tỏ rằng mình ưng thuận theo các thể lệ trong đạo. Như vậy, biện bạch từ trước tới sau là bốn lần, nên kêu là Bạch Tứ Kiết ma.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn