Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

BÁT CHỦNG DỤ

Tám thứ thí dụ. Phật và Bồ Tát thuyết pháp, thường dùng thí dụ đặng cho người ta dễ hiểu Diệu pháp Có Bát chủng dụ:
 
   Thuận dụ: Thí dụ thuận chiều. Như lấy một việc mà làm thí dụ, kể từ gốc cho đến ngọn, từ nguyên nhơn xa vời cho tới quả báo hiện tại, đặng so sánh với Pháp mà mình đương diễn.
 
   Nghịch dụ: Thí dụ nghịch chiều. Như lấy một việc mà làm thí dụ, ngược từ ngọn trờ lại gốc, từ quả báo hiện tại mà kéo trở lại cho tới nguyên nhơn xa vời, đặng so sánh với Pháp mà mình đương diễn.
 
   Hiện dụ: Thí dụ hiện thời. Lấy vật hiện thời nầy tỷ với vật hiện thời kia, như nói: tâm tánh của chúng sanh, tỷ như con khỉ: bỏ bắt cái nầy, bắt cái kia, chẳng hề yên trụ.
 
   Phi dụ: Thí dụ chẳng có thật. Như tự mình đặt ra một sự tích đặng làm tỷ dụ với pháp mình đương diễn.
 
   Tiên dụ: Thí dụ một việc đã xảy ra. Tỷ như nói: những kẻ ham hoa, mãn hái hoa mà bị nước lôi cuốn. Chúng sanh tham ái dục cũng như thế, thường bị trôi giạt trong nước Luân Hồi.
 
   Hậu dụ: Thí dụ một việc về sau. Như nói: giọt nước tuy nhỏ, chảy mãi sẽ đầy hồ. Vậy chẳng nên khinh lỗi nhỏ mà cho là vô tội.
 
   Tiên hậu dụ: Lấy một việc làm thí dụ, có trước có sau. Tỷ như cây chuối, khi có trái thì nó sắp chết. Kẻ ngu gặp lợi dưỡng cũng như thế.
 
   Biến dụ: Thí dụ đầy đủ, biến khắp. Lấy một việc, làm tỷ dụ với Pháp lý mình diễn. Trong việc ấy, có rất nhiều việc nhỏ đều có thể tỷ dụ với các pháp trong bài diễn giải của mình.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn