Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

BÁT GIẢI THOÁT TAM MUỘI

Tám phép Thiền Định Giải thoát. Cũng viết: Bát Giải Thoát.
 
   Nội hữu Sắc tướng, ngoại quán Sắc giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định Giải thoát của nhà Đạo, tự mình có Sắc tướng, quán tưởng cõi Sắc ở ngoài: Nhà Đạo lướt tới cảnh Sơ thiền thiên.
 
   Nội vô Sắc tướng, ngoại quán Sắc Giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định Giải thoát của nhà Đạo, trong thì chẳng có Sắc tướng, quán tưởng cõi Sắc ở ngoài: Nhà Đạo lướt tới cảnh Nhị thiền thân.
 
   Tịnh Giải thoát Thân chứng Tam Muội: Phép thiền định Giải thoát chứng cõi Tịnh lạc: Nhà Đạo lướt tới Tam thiền thiên. Tứ thiền Thiên và Tịnh Phạm Địa.
 
   Không xứ Giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định Giải thoát của nhà Đạo chứng cảnh Không vô biên xứ: Akàsànantyàyatana.
 
   Thức xứ Giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định của nhà Đạo chứng cảnh Thức vô biên xứ: Vijnánànantyàyatana.
 
   Vô sở hữu xứ Giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định của nhà Đạo chứng cảnh Tiên Vô sở hữu xứ: Akincanyàyatana.
 
   Phi hữu tưởng phi vô tưởng xứ Giải thoát Tam Muội: Phép Thiền Định Giải thoát của nhà Đạo chứng cảnh Thượng Thiên Phi tưởng phi phi tưởng xứ: Naisvasàmjnànasamjnàyatana.
 
   Diệt tận Định xứ Giải thoát Tam Muội: Pâli: Nirodhasamapatri: Phép Thiền Định Giải thoát của nhà Đạo chứng đắc cảnh Tịch diệt, Nhập phép Định nầy, Thân, Ngữ và Ý của nhà Đạo đều tịch diệt: nhà Đạo ở trong cảnh Niết Bàn, thành La Hán hoặc thành Phật.
 
Quán Vô Lượng Thọ Kinh: Bực vãng sanh dự hàng Trung phẩm Thượng sanh ở cõi Cực lạc, nhờ nghe các thứ âm thinh diễn giảng Tứ đế, liền đắc đạo A La Hán với Tam minh, Lục thông và đủ Bát Giải thoát.
 
Niết Bàn kinh, quyển 27: Tu Bát Giải thoát, đó là tu Chánh Định.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn