Từ điển phật học
MA HA
MA HA; S. Maha
Lớn, vĩ đại.
Từ Ma ha đặt trước pháp hiệ là để tôn xưng các vị có đức lớn và có trí tuệ. Vd, như các vị Ma ha Ca Diếp, Ma ha Mục Kiền Liên, Ma ha Ca Chiên Diên, v.v… là những vị đệ tử lớn, hàng đầu của Phật.
Ma ha Bồ Tát là vị Bồ Tát lớn, vĩ đại.
Các từ liên quan
- A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN
- A TỲ ĐẠT MA PHÁP UẨN TÚC LUẬN
- A TỲ ĐẠT MA PHÁT TRÍ LUẬN
- A TỲ ĐẠT MA THUẬN CHÁNH LÝ LUẬN
- A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN
- BẢO MA NI CHÂU
- CƯU MA LA THẬP
- HOA MA HA MẠN THÙ SA
- MA GIA PHU NHÂN
- MA HA BA XÀ BA ĐỀ
- MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA
- MA HA BÁT NIẾT BÀN
- MA HA CA CHIÊN DIÊN
- MA HA CA DIẾP
- MA HA CẦU HY LA
- MA HA ĐỀ BÀ
- MA HA GIÀ NA ĐỀ BÀ
- MA HA KIỀU ĐÀM DI
- MA HA KỲ VỰC
- MA HA MA GIA