Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

MẠN ĐÀ LA;

MẠN ĐÀ LA; S. Mandaravas
Tên Ấn Độ của loại hoa sen trắng, rất thơm, rất quý. Theo truyền thuyết, khi Phật thuyết pháp các vị loài Trời thường rắc nhiều loại hoa quý để tán thán Phật, trong đó có hoa Mạn đà la.
 
MẠN ĐÀ LA; S. Mandala
Một kiểu Hán dịch âm khác của từ Mandala (Sanskrit), Hán thường dịch nghĩa là Linh phù, đàn, đạo tràng.
 
Theo Mật giáo, linh phù cũng như bùa, thường làm bằng mảnh vải nhỏ bằng ngón tay, hoặc bàn tay, hình tròn, dài hoặc vuông, trên có vẽ hình Phật hay các vị Bồ Tát, hoặc viết câu chú bằng chữ Sanskrit vv… Người tu theo Mật giáo tin rằng, linh phù thâu được sức mạnh linh thiêng của Phật hay Bồ Tát, và có thể giúp họ tránh được tại họa cầu được phúc lành.
 
Đàn hay đạo tràng cũng là một thứ linh phù, nhưng tầm cỡ lớn, được dựng lên để bảo hộ nơi ở tu học của các tu sĩ theo Mật giáo, hay là nhằm một số mục đích khác.