Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

TÀ MA

Thứ ma tà ác, tức là giống ma la vậy. Ma la: Mâra là tiếng kêu chung những loài quỷ thần tà ác hay cám dỗ và phái hại người tu hành. Cũng là tiếng dùng để chỉ hạng người có lòng tà vạy, không theo lẽ chánh, ố kỵ người hiền, khuấy rối sự hòa hiệp giữa người tu hành, tuy học Phật mà thích chuyên những lối dị đoan, tà mỵ của ngoại đạo.
 
Tuy vậy, hễ hạng tà ma thử thách chẳng xong, cám dỗ chẳng nổi, phá hại chẳng được thì trở lại Tôn trọng, ủng hộ nhà tu hành kiên cố.
 
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn