Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

THẬP PHƯƠNG

Mười phương: Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc, Trên, Dưới. Thành ngữ: Chín phương Trời, Mười phương Phật. nghĩa là: Đông đảo loài Trời ở chín phương, đông đảo chư Phật ở mười phương. Theo Phật giáo Đại thừa, thì không chỉ có một vị Phật Thích Ca Mâu Ni, mà khắp 10 phương đều có các đức Phật nhiều vô kể.
 
“Mười phương Phật, chín phương Trời,
 
Chưa hay đến sự dưới đời oan ru.”
 
(Nam Hải Quan Thế Âm)