Từ điển phật học

Tìm kiếm theo chữ cái
Tất cả a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u x y z

Ỷ NGỮ

Ỷ NGỮ
Nói thêu dệt, bay bướm thường là với dụng ý khiêu dâm. Sau này, các Tổ thay Ỷ ngữ bằng phiếm ngữ, là nói phiếm, nói lời vô nghĩa. Hay Vô nghĩa ngữ (lời nói vô nghĩa). Là một trong 10 điều ác mà Phật tử nên tránh (thuộc về điều ác bằng lời nói).
 
“Miệng thời chớ nói trớ trinh,
 
“Ỷ ngữ, lưỡng thiệt buông tình ác ngôn.”
 
(Toàn Nhật Thiền sư – Tam Giáo Nguyên Lưu Ký)
 
Kinh A Hàm dùng từ uế tạp ngữ, thay cho ỷ ngữ. Uế là nhơ bẩn. Tạp là pha tạp, không có giá trị, như tiếng việt nói tạp nham.